Tetraphenylphosphonium iodide là một hợp chất hữu cơ thuộc họ muối photphonium bậc bốn. Nó bao gồm một nguyên tử phốt pho trung tâm liên kết với bốn nhóm phenyl và một ion iodua. Hợp chất này được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau do tính chất độc đáo và ứng dụng linh hoạt của nó.
Ethyltriphenylphosphonium Bromide là muối photphonium bậc bốn được ứng dụng trong các phản ứng hóa học khác nhau và tổng hợp hữu cơ. Nó được sử dụng rộng rãi như một chất xúc tác chuyển pha.
Muối trisodium Uridine 5'-triphosphate là một hợp chất sinh hóa đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tế bào khác nhau. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng nghiên cứu và dược phẩm do khả năng tăng cường tổng hợp axit nucleic và hoạt động như chất nền cho DNA polymerase và RNA polymerase. Hợp chất này thường được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học phân tử để điều tra DNA và RN
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Là một prebiotic, xylooligosacarit được sử dụng rộng rãi trong ngành thực phẩm sức khỏe và chúng cũng có thể được sử dụng làm chất dưỡng ẩm hoặc phụ gia ít calo trong thực phẩm. Các sản phẩm phụ của quá trình chế biến nông sản rất giàu tài nguyên xylan. Xylo-oligosacarit là xylooligosacarit thu được bằng cách thủy phân liên kết glycosid β-1,4 với xylan Chemicalbook làm chất nền và chủ yếu bao gồm xylobiose, xylotriose và xylotetraose. hỗn hợp. Lõi ngô, bã mía và trấu đều có hàm lượng xylan cao, là nguyên liệu tự nhiên lý tưởng để điều chế xylooligosacarit.
Chiết xuất từ rễ cây Ashwagandha - còn được gọi là Anh đào mùa đông Ấn Độ - là một loại cây bụi được trồng ở Ấn Độ và Bắc Mỹ, rễ của chúng đã được các học viên Ayurvedic sử dụng hàng ngàn năm nay. Rễ chứa flavonoid và nhiều hoạt chất thuộc nhóm withanolide. Một số nghiên cứu trong vài năm qua đã xem xét liệu loại thảo dược này có đặc tính chống viêm, chống khối u, chống căng thẳng, chống oxy hóa, tăng cường trí óc, tăng cường miễn dịch và trẻ hóa hay không (xem nghiên cứu ở cuối trang). Trong lịch sử, rễ cây ashwagandha cũng được ghi nhận là có đặc tính tăng cường tình dục.
Lactobacillus rhamnosus là một loài vi khuẩn có lợi thuộc chi Lactobacillus. Nó thường được tìm thấy trong đường tiêu hóa, khoang miệng và hệ thực vật âm đạo của con người. Siêu sao probiotic này đã thu hút được sự chú ý đáng kể vì những lợi ích sức khỏe tiềm tàng của nó và đã trở thành một thành phần phổ biến trong các chất bổ sung probiotic và thực phẩm chức năng.
Axit Hyaluronic Huyết thanh (HA) là một mucopolysacarit đa phân tử chuỗi thẳng bao gồm các đơn vị disacarit lặp lại của axit glucuronic và N-acetylglucosamine. Nó bao gồm rộng rãi trong không gian ngoại bào của mô người và động vật, dịch kính, dây rốn, khớp da và tổ ong, v.v.
Lanolin là sản phẩm của quá trình chiết xuất và tinh chế mỡ len tiết ra bám trên len. Nó có thể được sử dụng để điều chế mỹ phẩm, thuốc mỡ y tế, cũng như trong ngành công nghiệp da và lông thú.
Chiết xuất hoa cúc là một chiết xuất thảo dược cao cấp có nguồn gốc từ hoa của cây hoa cúc (Matricaria chamomilla). Được biết đến với đặc tính làm dịu và êm dịu, hoa cúc đã được sử dụng trong nhiều thế kỷ trong y học cổ truyền và chăm sóc da.