Các thành phần dược phẩm đang hoạt động được cung cấp bởi Keynovo Biotech tuân thủ các dòng chính Pharmacopoeia. Cho thí dụ,USP, BP, EP Và Hầu hết các sản phẩm cóGMP, NSF, CEP và các chứng chỉ khác.
Citicoline Natri, còn được gọi là cytidine diphosphate-choline (CDP-Choline) & cytidine 5'-diphosphocholine là thuốc kích thích tâm thần/nootropic. Nó là chất trung gian trong việc tạo ra phosphatidylcholine từ choline. Các nghiên cứu cho thấy chất bổ sung CDP-choline làm tăng mật độ thụ thể dopamine và gợi ý rằng bổ sung choline CDP giúp ngăn ngừa suy giảm trí nhớ do điều kiện môi trường kém. Nghiên cứu sơ bộ đã phát hiện ra rằng chất bổ sung citicoline giúp cải thiện sự tập trung và năng lượng tinh thần và có thể hữu ích trong điều trị bệnh rối loạn thiếu tập trung.
● Bột kết tinh màu trắng, không mùi, có tính lưu động tốt. ● Lactose hạt thô được tạo ra bằng quá trình kết tinh có thể được phân loại thành các sản phẩm có thông số kỹ thuật khác nhau với sự phân bổ kích thước hạt hẹp sau khi sàng. ● Lactose được sàng bao gồm đơn tinh thể và một lượng nhỏ khối tinh thể. Các sản phẩm có thông số kỹ thuật khác nhau mang đến khả năng lựa chọn cho nhiều mục đích khác nhau và đường lactose đã sàng với phân bổ kích thước hạt khác nhau có thể được tùy chỉnh theo nhu cầu của khách hàng. ● Do khả năng trộn tốt, khả năng chảy tuyệt vời và khả năng tạo hình vừa phải của sản phẩm này, quá trình tạo hạt ướt không còn là một quá trình cần thiết trong quá trình làm đầy viên nang, vì vậy nó rất thích hợp cho việc làm đầy viên nang, hạt và trộn bột.
•Nguồn: Gà, Bò, Cá mập. •USP/BP/EP/JP HACCP, NSF-GMP, HALAL, KOSHER, ISO9001, ISO22000, DMF Chondroitin Sulfate cũng có thể được sử dụng làm chất phụ gia trong thực phẩm và các sản phẩm tốt cho sức khỏe.
Bột Paricalcitol là một chất hóa học thuộc nhóm chất tương tự vitamin D. Nó là một chất kích hoạt tổng hợp và chọn lọc của thụ thể vitamin D. Bột Paricalcitol chủ yếu được sử dụng trong điều trị cường cận giáp thứ phát, một tình trạng thường thấy ở những bệnh nhân mắc bệnh thận mãn tính. Nó giúp điều chỉnh mức độ hormone tuyến cận giáp và duy trì cân bằng khoáng chất trong cơ thể.
Crospovidone, còn được gọi là polyvinylpyrrolidone liên kết ngang (PVP), là một loại polymer tổng hợp được tạo ra từ quá trình trùng hợp các monome vinylpyrrolidone. Nó là một loại bột màu trắng, không mùi và không vị, có đặc tính hấp thụ nước tuyệt vời. Crospovidone không hòa tan trong nước nhưng trương nở nhanh chóng, tạo thành chất đặc giống như gel, khiến nó có giá trị cao trong nhiều ứng dụng.
Vancomycin Hydrochloride có nguồn gốc từ hợp chất tự nhiên vancomycin, lần đầu tiên được phân lập từ vi khuẩn Streptomyces Orientalis vào những năm 1950. Nó chủ yếu được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm trùng nghiêm trọng do vi khuẩn gây ra bởi các sinh vật gram dương, bao gồm các loài tụ cầu vàng kháng methicillin (MRSA) và các loài Enterococcus.
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Muối dinatri Uridine 5'-monophosphate là dạng bột tinh thể màu trắng, hòa tan cao trong nước. Nó có nguồn gốc từ uridine nucleotide và bao gồm một nhóm phốt phát, đường ribose và bazơ uracil. Hợp chất này được biết đến với khả năng điều chỉnh các quá trình sinh hóa khác nhau trong cơ thể.
Muối trisodium Uridine 5'-triphosphate là một hợp chất sinh hóa đóng vai trò quan trọng trong các quá trình tế bào khác nhau. Nó thường được sử dụng trong các ứng dụng nghiên cứu và dược phẩm do khả năng tăng cường tổng hợp axit nucleic và hoạt động như chất nền cho DNA polymerase và RNA polymerase. Hợp chất này thường được sử dụng trong các nghiên cứu sinh học phân tử để điều tra DNA và RN
Bột Crotamiton một chất trị liệu được sử dụng trong y học và các sản phẩm chăm sóc cá nhân. Nó thường được sử dụng như một chất chống ngứa bên ngoài, giúp giảm ngứa và kích ứng da.