Sự chỉ rõ: Mục Coenzyme hòa tan trong nước Q10 Coenzyme hòa tan trong dầu Q10 Sự tinh khiết 10%, 20% 98% Đăng kí Chủ yếu là Mỹ phẩm Chủ yếu là thực phẩm chức năng Thời gian duy trì hiệu quả Dễ dàng đào thải ra khỏi cơ thể Hiệu quả lâu dài Coenzyme Q10 là gì Coenzyme Q10 là một loại ubiquinone, xuất hiện dưới dạng tinh thể hoặc bột không mùi, màu vàng cam. Coenzyme Q10 là một chất cần thiết để cuộc sống của con người. Nó đóng một vai trò trong chuỗi vận chuyển điện tử, một trong những chu trình sản xuất năng lượng của cơ thể để chuyển đổi thức ăn thành năng lượng. CoQ10 thông thường (Ubiquinone) CoQ10 của chúng tôi (Ubiquinol) Đây là phiên bản bị oxy hóa của chất dinh dưỡng. Chúng ta nhận được một số chất dinh dưỡng này từ thực phẩm chúng ta ăn, nhưng hầu hết nguồn cung cấp của chúng ta được tạo ra tự nhiên bên trong cơ thể chúng ta. Đây là dạng chất chống oxy hóa của CoQ10 và vai trò của nó trong việc tạo ra năng lượng tế bào giúp cung cấp năng lượng cho tim và các cơ quan khác của bạn. 1. Cơ thể chúng ta phải chuyển dạng CoQ10 này thành Ubiquinol trước khi nó có thể được sử dụng để tạo ra năng lượng tế bào. 2. Khả năng chuyển đổi Ubiquinone thành Ubiquinol giảm khi chúng ta già đi. 3. CoQ10 thông thường, không bị biến đổi không thể góp phần sản xuất năng lượng tế bào. 1. Dạng bổ sung ưa thích của CoQ10 vì nó được cơ thể hấp thụ tốt hơn CoQ10 thông thường. 2. Chỉ chất chống oxy hóa hòa tan trong chất béo được biết được tạo ra tự nhiên trong cơ thể. 3. Dạng CoQ10 chủ yếu ở người trẻ khỏe mạnh. 4. Khả dụng sinh học cao hơn tới 70% so với CoQ10 thông thường.
Copper Peptide là những mảnh protein nhỏ, tự nhiên có ái lực cao với các ion đồng. Bột peptide đồng là một enzyme quan trọng trong sản xuất collagen và elastin và nó phụ thuộc vào hoạt động của đồng. Tyrosinase và cytochrom coxidase cũng cần có đồng.
Bột enzyme Glucose Oxidase là một dạng bột của enzyme glucose oxyase. Enzyme này có nguồn gốc từ nhiều loại vi sinh vật, chẳng hạn như Aspergillus niger. Nó xúc tác quá trình oxy hóa glucose thành axit gluconic và hydro peroxide.
Bột enzyme Serrapeptase là một loại enzyme phân giải protein có nguồn gốc từ con tằm. Nó được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp khác nhau vì nhiều ứng dụng và đặc tính có lợi.
Bromelain là một enzyme phân giải protein có nguồn gốc từ cây dứa (Ananas comosus). Nó được tìm thấy trong quả, thân và lá của quả dứa, với nồng độ cao nhất thường có ở thân. Bromelain được biết đến với khả năng phân hủy protein thành các peptide và axit amin nhỏ hơn, khiến nó trở thành một loại enzyme có giá trị cho sức khỏe tiêu hóa. Ngoài ra, bromelain còn có đặc tính chống viêm và điều hòa miễn dịch, góp phần tạo nên phạm vi ứng dụng đa dạng.
Lysozyme có vai trò đặc biệt trong enzyme thủy phân thành tế bào vi sinh vật, còn gọi là enzyme hòa tan thành tế bào. Phân bố rộng rãi trong tự nhiên, bao gồm cả protein lysozyme trong lòng trắng trứng 3,4% - 3,5%, là đại diện điển hình của enzyme ly giải, nhưng cũng được biết đến là một trong lysozyme rõ ràng.