Hàm số: 1.Creatine monohydrate hoặc khan là một chất tinh thể, không màu được sử dụng trong mô cơ để sản xuất phosphocreatine. 2.Creatine monohydrate hoặc khan là một yếu tố quan trọng trong việc hình thành adenosine triphosphate triphosphate (ATP), nguồn năng lượng để co cơ và nhiều chức năng khác trong cơ thể. Ứng dụng: Các chất bổ sung Creatine đôi khi được sử dụng bởi các vận động viên, người tập thể hình, các đô vật và những người khác muốn tăng cơ, thường tiêu thụ gấp 2 đến 3 lần lượng có thể có được từ chế độ ăn rất giàu protein. Sự chỉ rõ: Mục Sự chỉ rõ Vẻ bề ngoài Bột tinh thể trắng Khảo nghiệm ≥99,8% Nếm thử Tatelesss Mùi Không mùi Sự rõ ràng và màu sắc của dung dịch Trong và không màu Mất mát khi sấy ≤12,0% Dư lượng khi bốc cháy ≤0,10% Sunfat ≤0,10% Mật độ hàng loạt ≥0,50g / L Kim loại Heave (Chì) ≤10ppm Thạch tín ≤1ppm Pb ≤1ppm Hg ≤1ppm Tổng số mảng <1000CFU / G Men <25CFU / G Khuôn <25CFU / G E coli Phủ định Salmonella Phủ định S.aureus Phủ định
Giới thiệu: Adenosine 5'-triphosphate (ATP) là một phân tử quan trọng được tìm thấy trong tất cả các sinh vật sống. Nó thường được gọi là "đồng tiền năng lượng" của tế bào do vai trò then chốt của nó trong việc lưu trữ và truyền năng lượng. ATP bao gồm ba nhóm phốt phát, một phân tử đường ribose và một bazơ adenine. Nó đóng một vai trò quan trọng trong quá trình trao đổi chất của tế bào và tham gia vào các quá trình sinh lý khác nhau.
Uridine 5'-monophosphate (UMP) là một hợp chất nucleotide bao gồm một phân tử đường sườn, một nhóm phốt phát và uracil bazơ nitơ. Nó là thành phần thiết yếu của RNA (axit ribonucleic) và đóng vai trò quan trọng trong các quá trình sinh học khác nhau. UMP được tổng hợp trong tế bào thông qua quá trình chuyển đổi uridine triphosphate (UTP) hoặc uridine diphosphate (UDP) bởi các enzyme có tên nucleotidyltransferase.