2,4-Difluorobromobenzene là một hợp chất hữu cơ với nhiều ứng dụng khác nhau. Dưới đây là một giới thiệu ngắn gọn: 2,4-Difluorobromobenzene là một hợp chất hóa học có công thức phân tử C6H3BrF2. Nó là một chất lỏng không màu được đặc trưng bởi sự có mặt của hai nguyên tử flo và một nguyên tử brom gắn vào vòng benzen.
Chiết xuất Polygonum multiflorum, còn được gọi là chiết xuất Fo-Ti, được lấy từ rễ của cây Polygonum multiflorum, một loại thuốc thảo dược truyền thống của Trung Quốc. Nó có một lịch sử sử dụng lâu dài trong y học cổ truyền Trung Quốc vì những lợi ích sức khỏe tiềm năng của nó.
Canxi Gluconate ( CAS 299-28-5) là một loại canxi hữu cơ quan trọng, chủ yếu được sử dụng như canxi Fortifier và chất dinh dưỡng, đệm, chất đóng rắn và đại lý chelating trong thực phẩm.
Natri polyphosphate chủ yếu được sử dụng trong chế biến các sản phẩm thịt và thực phẩm gia cầm khác nhau, và được sử dụng làm chất làm mềm nước trong nhuộm hoặc sau điều trị Trong ngành công nghiệp.
Sorbitol Được sử dụng rộng rãi trong ngành hóa chất hàng ngày, công nghiệp thực phẩm và ngành công nghiệp dược phẩm, như kem đánh răng, mỹ phẩm, kẹo, icecreams, bánh quy, v.v.
D-Allulose, còn được gọi là D-Psicose, là một loại đường hiếm, xuất hiện tự nhiên với cấu trúc hóa học tương tự như fructose. Mặc dù có vị ngọt nhưng D-Allulose chỉ có khoảng 10% lượng calo so với đường thông thường, khiến nó trở thành chất thay thế đường lý tưởng cho những ai muốn giảm lượng calo mà không làm mất đi hương vị. D-Allulose có độ tinh khiết cao của chúng tôi có nguồn gốc từ các nguồn tự nhiên và hoàn hảo cho nhiều ứng dụng ẩm thực và công nghiệp.
Mô tả TPGS là viết tắt của Tocopheryl Polyethylene Glycol 1000 Succinate. Nó là một dẫn xuất vitamin E không ion, hòa tan trong nước. TPGS có nguồn gốc từ vitamin E tự nhiên và được biến đổi để cải thiện khả năng hòa tan trong hệ nước. Nó thường có sẵn ở dạng bột màu vàng đến nâu nhạt. Chức năng TPGS có một số chức năng quan trọng trong các ngành công nghiệp khác nhau. Thứ nhất, nó hoạt động như một chất hòa tan và chất nhũ hóa, giúp tăng cường khả năng hòa tan và ổn định của các loại thuốc và dược phẩm dinh dưỡng kém tan trong nước trong môi trường nước. Thứ hai, TPGS thể hiện đặc tính chống oxy hóa tuyệt vời, có thể bảo vệ các hợp chất nhạy cảm khỏi quá trình oxy hóa và suy thoái. Ngoài ra, TPGS đã được chứng minh là có tác dụng tăng cường hấp thu thuốc thông qua các cơ chế khác nhau, bao gồm ức chế các chất vận chuyển thuốc ra ngoài và cải thiện tính thấm của niêm mạc. Ứng dụng Lĩnh vực dược phẩm: Nó chủ yếu được sử dụng làm chất tăng cường tá dược và hấp thụ. Do tác dụng nhũ hóa và hòa tan, nó có thể cải thiện hiệu quả sinh khả dụng của thuốc. Vì vậy, nó có thể làm giảm lượng sử dụng ma túy và giảm tác dụng phụ độc hại của thuốc. 1. Thuốc chống khối u: Công thức nhũ tương paclitaxel được FDA phê chuẩn (Sonus Pharmaceuticals) 2. Thuốc chống HIV: Agenerase (Amprenavir) và APTIVUS (Telanavir). 3. Thuốc điều trị viêm gan virus C (HCV): VIEKERA Pack dạng viên. 4. Thuốc nhỏ mắt: khô mắt; ngăn ngừa đeo kính áp tròng; lành giác mạc sau phẫu thuật. 5. Điều trị thiếu vitamin E do thiếu mật mãn tính. Lĩnh vực Thực phẩm và Mỹ phẩm: 1. Chuyển đổi nhiều loại chất dinh dưỡng tự nhiên thành chất lỏng hoặc bột ổn định, hòa tan trong nước. 2. Có tác dụng chống oxy hóa và chống lão hóa.
Lanolin là sản phẩm của quá trình chiết xuất và tinh chế mỡ len tiết ra bám trên len. Nó có thể được sử dụng để điều chế mỹ phẩm, thuốc mỡ y tế, cũng như trong ngành công nghiệp da và lông thú.
arginine là một trong những axit amin thiết yếu cho con người cơ thể. Nó có thể cải thiện khả năng miễn dịch, thúc đẩy sự chữa lành vết thương, điều trị các bệnh tim mạch, ngăn ngừa bệnh tiểu đường và vì vậy trên.
Chiết xuất Ageratum có nguồn gốc từ lá và hoa của cây Ager, có tên khoa học là Ageratum houstonianum. Chiết xuất này đã trở nên phổ biến trong lĩnh vực thành phần tự nhiên và thuốc thảo dược do những lợi ích sức khỏe tiềm tàng của nó.